Vợ chồng tôi lấy nhau đã 5 năm nhưng không có con. Luật sư cho hỏi: Tôi muốn được nhận con nuôi thì cần những thủ tục, giấy tờ gì?
Trả lời: Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6192 của Công ty Luật Đại Nam. Dựa trên thông tin bạn cũng cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật về vấn đề nhận nuôi con nuôi, chúng tôi xin đưa ra ý kiến tư vấn như sau:
Trước tiên, bạn cần đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật nuôi con nuôi 2010:
“1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
- a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
- c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
- d) Có tư cách đạo đức tốt.”
Trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 nêu trên.
Nếu bạn đáp ứng đủ các điều kiện trên thì sẽ được nhận con nuôi, nhưng do bạn chưa cung cấp thông tin về đứa trẻ mà bạn muốn nhận nuôi là người trong nước hay người nước ngoài nên chúng tôi chia làm 2 trường hợp sau để bạn tự đối chiếu:
Trường hợp 1: Nuôi con nuôi trong nước
Nếu bạn chưa tìm được trẻ em để nhận làm con nuôi thì đăng ký nhu cầu nhận con nuôi với Sở Tư pháp nơi bạn thường trú; nếu có trẻ em để giới thiệu làm con nuôi thì Sở Tư pháp giới thiệu đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em đó thường trú để xem xét, giải quyết.
Nếu bạn đã tìm được người để nhận nuôi thì bạn phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi bạn thường trú.
Điều 17. Hồ sơ của người nhận con nuôi bao gồm:
“1. Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này .
Điều 18. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi
“1. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có:
- a)Giấy khai sinh;
- b) Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- c) Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- d) Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
đ) Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng
…..”
Trường hợp 2: Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
Nếu bạn muốn nhận nuôi con nuôi là người nước ngoài thì ngoài các điều kiện theo khoản 1 Điều 14 đã nêu trên, bạn cần đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơi người được nhận làm con nuôi thường trú. Sau đó, cần lập hồ sơ theo quy định tại Điều 17 đã nêu trên gửi Bộ Tư pháp để Bộ Tư pháp xem xét và giải quyết. Sau khi hoàn tất các thủ tục nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi, bạn có trách nhiệm làm thủ tục ghi chú việc nuôi con nuôi tại Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn thường trú.
Trên đây là phần tư vấn pháp luật của Công ty Luật TNHH Đại Nam, nếu như còn vấn đề nào vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác, xin bạn vui lòng liên hệ qua số tổng đài: 1900 6192 để được giải đáp cụ thể hơn. Chúng tôi rất mong nhận được sự hợp tác của bạn!
Trân trọng./.
Chuyên viên tư vấn Hoàng Phương Trang